Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay xuất phát chính từ nhu cầu khách quan phát triển kinh tế – xã hội cần có sự liên kết vốn. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu và được tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Đồng thời về mặt chủ quan, các nhà đầu tư muốn chia sẻ những gánh nặng rủi ro trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn nên loại hình này sẽ là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Chuẩn bị tên công ty.
– Tên công ty cổ phần phải có đủ cấu trúc gồm loại hình và tên riêng. Cụ thể là bắt đầu bằng Công ty cổ phần + Tên riêng
– Khi đặt tên cho công ty cổ phần, doanh nghiệp phải lưu ý là không đặt tên trùng lặp hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó
– Doanh nghiệp có thể đặt tên cho công ty bằng tiếng anh: Vị dụ như
Công ty cổ phần Mekong Herbals
– Lưu ý : không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân…. để đặt tên doanh nghiệp. Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Địa chỉ công ty.
– Doanh nghiệp có thể sử dụng địa chỉ nhà riêng hoặc thuê địa chỉ làm trụ sở công ty để đặt trụ sở công ty cổ phần để tiết kiệm chi phí.
– Doanh nghiệp khi chọn địa chỉ đặt công ty phải lưu ý là địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định,
– Một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau.
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
– Người đại diện pháp luật là người có vai trò quan trọng trong công ty. Do đó, doanh nghiệp cổ phần nên chọn một người đủ năng lực, khả năng, kinh nghiệm và có thể tin tưởng.
– Vị trí người đại diện pháp luật này có thể để cho chủ doanh nghiệp, giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hay người quản lý đảm nhận. Một doanh nghiệp có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện tùy vào loại hình công ty và người đại diện có thể thay đổi sau khi thành lập công ty.
Vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần
Vốn điều lệ là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đồng trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp và vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.
Vốn pháp định:
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho quý khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.
Chuẩn bị ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Khi thành lập công ty cổ phần thì doanh nghiệp cần tiến hành chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực mà công ty dự định đăng ký kinh doanh. Một công ty có thể kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh sau khi công ty đi vào hoạt động nếu muốn kinh doanh thêm ngành nghề khác.
Quy trình thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn thành lập công ty
Để thực hiện thủ tục thành lập công ty, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị các thông tin sau kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối với cổ đông là tổ chức)
Thông tin cổ đông: tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật.
Trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp, luật sư sẽ tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan để khách hàng lựa chọn các phương án tối ưu.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
Điều lệ công ty cổ phần;
Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
Giấy ủy quyền cho Công ty Luật TNHH Global Surplus thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo quy định. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc.
Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Việt An sẽ tiến hành làm dấu
Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
Tên doanh nghiệp;
Mã số doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định mới này hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân chúng tôi khuyến cáo doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không để thông tin quận nơi danh nghiệp đặt trụ sở để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty.
Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Trong trường hợp Công ty có nhu cầu khắc con dấu pháp nhân thứ hai, luật sư công ty luật GSP sẽ hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục khắc con dấu thứ hai.
Bước 5: Các cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ
Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt (trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức thì bắt buộc thực hiện việc góp vốn thông qua hình thức chuyển khoản).
Bước 6: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty
Mở tài khoản ngân hàng của công ty;
Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;
Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;
Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;
Công ty cổ phần được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. Chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 năm sau phải thực hiện kê khai thuế môn bài của năm thành lập.
Luôn đồng hành và hỗ trợ các doanh nghiệp trong suốt quá trình thành lập và hoạt động, Công ty Luật TNHH Global Surplus luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý Khách hàng những thông tin cần thiết.
Mọi thông tin chi tiết về gói dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty LUẬT TNHH GLOBAL SURPLUS
Địa Chỉ: Số 137/9 Đường 59, P.14, Q.Gò Vấp, TP HCM
Điện Thoại: (84-28)6 295 7936
Hotline: 0986 544 477
Website: www.ort.com.vn ; Email: Consultancy@ort.com.vn