Giấy phép đầu tư là thuật ngữ được sử dụng trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, theo đó, Giấy phép đầu tư là văn bản do cơ quan có nhà nước thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư. Giấy phép đầu tư có giá trị là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Các hình thức đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài.
Hiện nay, Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam theo 5 hình thức sau đây:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Thực hiện dự án đầu tư;
Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);
Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện cấp Giấy phép đầu tư.
Để được cấp Giấy phép đầu tư thì Nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:
Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Mục tiêu của Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
Dự án có địa điểm thực hiện rõ ràng;
Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định;
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư.
Để xin cấp Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Tài liệu pháp lý của Nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy phép hoạt động đối với Nhà đầu tư là pháp nhân;
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư;
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.
Tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án đầu tư mà cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ khác nhau, cụ thể:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời hạn của Giấy phép đầu tư.
Thời hạn của Giấy phép đầu tư sẽ do Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và quyết định dựa trên các yếu tố mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó thời hạn tối đa của Giấy phép đầu tư như sau:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Thời gian cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định hiện hành, thời gian cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về lệ phí cấp Giấy phép đầu tư. Theo đó, khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư không phải nộp phí, lệ phí nhà nước.
Ngoài ra, GSP còn cung cấp các dịch vụ xin cấp giấy phép đầu tưu bao gồm:
Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép đầu tư, điều chỉnh, thay đổi giấy phép đầu tư, góp vốn, mua cổ phần; thành lập Văn phòng đại diện/ chi nhánh công ty nước ngoài;
Soạn thảo đầy đủ và nhanh chóng hồ sơ;
Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ;
Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục;
Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan;
Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư.
Trên đó là hướng dẫn của GSP về thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư, nếu khách hàng còn vướng mắc oặc cần hỗ trợ pháp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi.
Mọi thông tin chi tiết về gói dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty LUẬT TNHH GLOBAL SURPLUS
Địa Chỉ: Số 137/9 Đường 59, P.14, Q.Gò Vấp, TP HCM
Điện Thoại: (84-28)6 295 7936
Hotline: 0986 544 477
Website: www.ort.com.vn ; Email: Consultancy@ort.com.vn